Natri và kali persulfate đều là Persulfate, đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày và các ngành công nghiệp hóa học. Tuy nhiên, điều gì phân biệt hai persulfates này?
1. Natri Persulfate
Natri persulfate, hoặc natri peroxodisulfate, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Na₂s₂o₈. Nó là một loại bột tinh thể trắng không có mùi, hòa tan trong nước nhưng không hòa tan trong ethanol. Nó phân hủy nhanh hơn trong không khí ẩm và ở nhiệt độ cao, giải phóng oxy và chuyển đổi nó thành natri pyrosulfate.
Các ứng dụng chính của natri persulfate
1. Tác nhân tẩy trắng và chất oxy hóa: chủ yếu được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất oxy hóa và chất khởi tạo trùng hợp nhũ tương.
2. Công nghiệp nhiếp ảnh: Được sử dụng để xử lý chất thải chất thải, phát triển phim và tác nhân sửa chữa.
3. Tác nhân chữa bệnh: hoạt động như một tác nhân chữa bệnh cho nhựa urê-formaldehyd, cung cấp tốc độ bảo dưỡng nhanh.
4. Tác nhân khắc: Được sử dụng trong các kim loại khắc trên các bảng mạch in.
5. Ngành dệt may: Áp dụng như một tác nhân từ bỏ.
6. Nhuộm: Được sử dụng như một nhà phát triển cho thuốc nhuộm lưu huỳnh.
7. Chất lỏng gãy: Chức năng như một bộ ngắt cho chất lỏng bị gãy trong giếng dầu.
8. Thành phần pin: Hoạt động như một chất khử cực trong pin và là chất khởi tạo trong nhũ tương polymer hữu cơ.
9. Chất tẩy rửa: Loại bỏ các tạp chất trong nước và phục vụ như một thành phần phổ biến trong các tác nhân làm sạch.
10. Chất khử trùng: loại bỏ hiệu quả vi khuẩn, nấm và virus trong nước và loại bỏ mùi trong xử lý nước.
11. Ứng dụng môi trường: Được sử dụng trong xử lý nước (lọc nước thải), quản lý khí thải và quá trình oxy hóa chất gây hại.
12. Sản xuất hóa học: Giúp sản xuất axit clohydric và axit sunfuric có độ tinh khiết cao.
13. Nguyên liệu thô: Sản xuất các hóa chất như natri sulfate và kẽm sulfate.
14. Nông nghiệp: Sửa chữa đất bị ô nhiễm.
2. Kali Persulfate
Kali persulfate, hoặc kali peroxodisulfate, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học k₂s₂o₈. Nó xuất hiện như một loại bột tinh thể trắng, hòa tan trong nước nhưng không hòa tan trong ethanol. Nó có tính oxy hóa cao, và thường được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất oxy hóa và chất khởi tạo trùng hợp. Kali Persulfate không hygroscopic, ổn định ở nhiệt độ phòng, dễ dàng lưu trữ và sử dụng an toàn.
Các ứng dụng chính của kali persulfate
1. Chất khử trùng và chất tẩy trắng: chủ yếu được sử dụng để khử trùng và tẩy vải.
2. Bộ khởi tạo trùng hợp: Được sử dụng như một chất khởi đầu trong quá trình trùng hợp nhũ tương của các monome như vinyl acetate, acrylates, acrylonitril, styrene và vinyl clorua (nhiệt độ làm việc 60 nhiệt85 ° C). Nó cũng phục vụ như một chất kích thích trong trùng hợp nhựa tổng hợp.
3. Sản xuất hydro peroxide: hoạt động như một chất trung gian trong sản xuất điện phân hydro peroxide, phân hủy để tạo ra hydro peroxide.
4. Tác nhân khắc: Được sử dụng trong các dung dịch oxy hóa của thép và hợp kim và khắc và làm nhám đồng. Nó cũng hỗ trợ trong việc điều trị tạp chất trong các giải pháp.
5. Phân tích và sản xuất hóa học: Được sử dụng như một thuốc thử phân tích, chất oxy hóa và chất khởi đầu trong sản xuất hóa học. Nó cũng được sử dụng trong phát triển phim và như một chất tẩy của natri thiosulfate.
3. Sự khác biệt chính giữa natri persulfate và kali persulfate
Trong khi natri và kali persulfates chia sẻ sự tương đồng về ngoại hình, tính chất và ứng dụng, sự khác biệt chính của chúng nằm ở hiệu suất của chúng là người khởi xướng trùng hợp:
• Kali Persulfate: Thể hiện các hiệu ứng khởi đầu tốt hơn và thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm và các ngành công nghiệp dược phẩm cao cấp. Tuy nhiên, chi phí cao của nó hạn chế sử dụng trong sản xuất giá trị thấp và trung bình.
• Natri Persulfate: Mặc dù ít hiệu quả hơn với tư cách là người khởi xướng, nhưng nó có hiệu quả hơn về chi phí, khiến nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất công nghiệp.
Thời gian đăng: Tháng 1-15-2025